In the same boat | Nguồn gốc và cách dùng chi tiết #5 #2

Người học thường diễn đạt “in the same situation or difficulties” khi muốn nói về vai đó cung chung hoàn cảnh hoặc khó khăn như họ. Tuy nhiên, trong bài học này, tác giả sẽ giới thiệu thành ngữ (idiom) in the same boat để người học có thêm cách diễn đạt đa dạng hơn và tự nhiên hơn.

Định nghĩa thành in the same boat

Idiom in the same boat nghĩa là gặp chung vấn đề, rắc rối.

Theo từ Cambridge Dictionary và Oxford Dictionary, định nghĩa: in the same boat = to be in the same difficult situation.

Nguồn gốc

Thành ngữ này xuất hiện từ giữa thế kỷ 19 và được dùng chủ yếu bởi người Hy Lạp để nói về sự nguy hiểm của những người sử dụng tàu nhỏ đi lại trên biển. Một giả thuyết khác, có vẻ ít chính xác hơn về nguồn gốc của thành ngữ này chính là sự kiện tàu Titanic bị chìm vào năm 1912 khi tất cả mọi người thuộc mọi tầng lớp cùng bị mắc kẹt trên tàu khi tàu chìm.

Tham khảo thêm: 100 thành ngữ tiếng Anh (idioms) thông dụng nhất

Cấu trúc in the same boat

S+ be in the same boat

Trong đó: tobe chia theo thì

Hiện tại: am/is/are(lưu ý, cần chia động từ theo chủ ngữ)

Quá khứ: was, were (p2), been (p3)

 Ví dụ 1:

When it came to contributing to the event, they realized they were in the same boat; none of them had much money with them, so they decided to drop it.

(Nói đến việc đóng góp cho sự kiện, họ nhận ra rằng mình đang gặp chung một vấn đề đó là không ai có nhiều tiền cả, vậy nên họ quyết định không đóng góp.)

 Ví dụ 2:

I know this is difficult work, but we are all in the same boat here, so we’ll have to do this together.

(Tôi biết công việc này khó khăn, nhưng chúng ta đang chung hoàn cảnh, vậy nên chúng ta phải làm được điều này cùng nhau.)

 Ví dụ 3:

Tragedies, disasters, and diseases are the times in which everybody has to work together. After all, we’re all in the same boat.

(Thảm kịch, thiên tai và dịch bệnh là thời điểm mà mọi người cần phải chung tay. Suy cho cùng, chúng ta đang “chung một thuyền”.)

Hướng dẫn cách dùng thành ngữ in the same boat

quang-cao-zim

Sử dụng thành ngữ in the same boat khi diễn đạt ai đó cùng gặp chung vấn đề, rắc rối

Đọc qua cuộc hội thoại dưới đây để hiểu hơn cách dùng:

Conversation 1:

Jame: I know this journey is tough. However, we are gonna get through it together.

John: I feel a bit nervous, but we are in the same boat so I believe we could make it.

Dịch:

Jame: Mình biết hành trình này khó đấy. Nhưng chúng mình sẽ cùng nhau vượt qua được.

John: Mình có thấy lo lắng chút đấy, nhưng mà chúng mình chung một thuyền nên là mình tin tụi mình sẽ làm được.

Conversation 2:

Lian: I don’t have much money to pursue my higher education. However, if I work part-time jobs, I could gain more money to pay tuition fees.

Dung: Yes, we are in the same boat but I also think like you.

Dịch:

Lian: Mình không có nhiều tiền để mà học lên cao học. Nhưng mà nếu mà mình làm vài công việc bán thời gian, chắc mình có thể có thêm tiền để trả học phí đấy.

Dung: Đúng vậy, chúng ta chung một hoàn cảnh nhưng mình cũng nghĩ như cậu.

Vậy, qua 2 cuộc đối thoại, người học có thể dễ dàng nhận thấy rằng thành ngữ in the same boat khi diễn đạt ai đó cùng gặp chung vấn đề, rắc rối.

Bài tập vận dụng

Exercise: Thay thế những từ cùng nghĩa với in the same boat

1.   None of us has any money, we have the same difficulty.

…………………………………………………………….. .

2.      These children are so noisy. Don’t be angry. We have the same difficulty.

…………………………………………………………….. .

3.      This project is gonna take us much time. We have the same situation. We don’t have much time to conduct so we decided to refuse to join.

…………………………………………………………….. .

4.     After the hurricane, citizens in the area join hands to help unfortunate people. After all, we have the same situation.

…………………………………………………………….. .

5.     Don’t get angry. We are in the same situation. The road is heavily congested.

…………………………………………………………….. .

Đáp án

1.   None of us has any money, we are in the same boat.

2.    These children are so noisy. Don’t be angry. We are in the same boat.

3.  This project is gonna take us much time. We are in the same boat. We don’t have much time to conduct so we decided to refuse to join.

4.    After the hurricane, citizens in the area join hands to help unfortunate people. After all, we are in the same boat.

5.    Don’t get angry. We are in the same boat. The road is heavily congested.

Kết luận

Qua bài học này, tác giả đã giới thiệu thành ngữ in the same boat khi muốn diễn đạt khi diễn đạt ai đó cùng gặp chung vấn đề, rắc rối và hướng dẫn cách sử dụng thành ngữ thông qua đoạn hội thoại giao tiếp thực tế. Đồng thời bài viết còn đưa ra bài tập giúp người học tăng khả năng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ tốt hơn. Hi vọng bài học này giúp người học có thêm cách để diễn đạt câu chính xác hơn.

Tài liệu tham khảo

https://dictionary.cambridge.org/vi/

https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/